có xu hướng tăng tiếng anh
Đồng bảng Anh đóng cửa dưới phạm vi hình tam giác của nó bất chấp xu hướng tăng giá ngày hôm qua. Hôm nay, một lần nữa, cặp tiền GBP/USD đã thất bại trong nỗ lực phá vỡ đỉnh của hình tam giác và đã rơi trở lại. Một sự phá vỡ hướng xuống sẽ báo hiệu người
Ngoài ra, sự bốc hơi của nước sông có xu hướng tăng lên về phía tây. The rest of the stream course generally trends west. WikiMatrix. Thất nghiệp có xu hướng tăng trong giai đoạn suy thoái và giảm khi kinh tế tăng trưởng. Unemployment tends to rise during recessions and fall during expansions.
1. “Tendency” nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh. Tóm tắt: Bài viết về “Tendency” nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh Khi nói về xu hướng hay phương hướng, chắc hẳn nhiều người sẽ nghĩ ngay đến từ Trend hoặc direction. · Tendency được dịch sang
Dịch trong bối cảnh "CÓ XU HƯỚNG TĂNG" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "CÓ XU HƯỚNG TĂNG" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm.
Wann Flirtet Eine Frau Mit Mir. Trong phần 1 của chuỗi bài viết Những cấu trúc câu miêu tả xu hướng tăng giảm cho dạng bài Time Chart trong IELTS Writing Task 1, tác giả sẽ giới thiệu các cấu trúc ngữ pháp cơ bản để miêu tả sự thay đổi tăng/ giảm của các số liệu trong dạng biểu đồ thời dung chính Show Giới thiệu dạng bài Time Chart trong IELTS Writing Task 1Các cấu trúc miêu tả 1 xu hướng tăng giảmSử dụng động từ tăng/giảmSử dụng danh từ sự tăng/ sự giảmKết hợp 2 xu hướng tăng giảm của cùng 1 đại lượng để làm Time Chart trong IELTS Writing Task 1And/ but laterBefore/ afterAfter that,/ Next,After whichKết luậnVideo liên quan Giới thiệu dạng bài Time Chart trong IELTS Writing Task 1Biểu đồ thời gian Time chart là các biểu đồ miêu tả sự thay đổi của các số liệu theo thời gian Time chart xuất hiện trong các dạng bài IELTS Writing Task 1 như biểu đồ đường, biểu đồ cột, biểu đồ tròn hoặc bảng. Đối với dạng biểu đồ thời gian, thí sinh cần miêu tả các xu hướng tăng, giảm của số liệu trong giai đoạn thời gian được cấu trúc miêu tả 1 xu hướng tăng giảmSử dụng động từ tăng/giảmÝ nghĩa truyền đạtĐại lượng A tăng/ giảm tới số liệu vào nămĐại lượng A tăng/ giảm khoảng số liệu từ năm 1 tới năm 2Cấu trúcLưu ýTùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp cho các động từ tăng/ giảm quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Một số động từ chỉ sự tăng/ giảmTăng increase, rise, grow, climb, soarGiảm decrease, decline, fall, dropGiới từTăng/ giảm tới to increase to, rise to, Tăng/ giảm khoảng byincrease by, rise by, Ví dụThông tin số liệu Số lượng học sinh ở Zim là 2000 vào năm hợp 1 Đến năm 2005, số lượng học sinh ở Zim là 5500. khoảng tăng giữa 5 năm này là 3500.The number of Zim students rose to 5500 in 2005.Số lượng học sinh ở Zim tăng đến 5500 vào năm 2005The number of Zim students increased by 3500 from 2000 to 2005.Số lượng học sinh ở Zim tăng khoảng 3500 từ năm 2000 đến 2005Trường hợp 2 Trong tương lai, số lượng học sinh ở Zim tăng tới 6000 vào năm number of Zim students will grow to 6000 in 2030. Số lượng học sinh ở Zim sẽ tăng đến 6000 vào năm 2030Sử dụng danh từ sự tăng/ sự giảmThể chủ độngÝ nghĩa truyền đạtĐại lượng A thấy một sự tăng/ giảm tới số liệu vào nămĐại lượng A chứng kiến một sự tăng/ giảm khoảng số liệu từ năm 1 tới năm 2Cấu trúc Đại lượng A + witness/ see + danh từ sự tăng/ giảm + giới từ + số liệu + in nămLưu ýTùy vào thông tin thời gian được cho trong bài , người viết chia thì động từ witness và see quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai phù số danh từ chỉ sự tăng/ giảmTăng an increase, a rise, growth, a climb, soarGiảm a decrease, a decline, a fall, a dropGiới từTăng tới toincrease to, rise to, Tăng khoảng ofincrease of, rise of, Ví dụThông tin số liệu Lượng điện được sản xuất ra vào năm 2000 là 5000kW. Đến năm 2010, lượng điện được sản xuất ra tăng đến 6800kW. Khoảng tăng trong 10 năm này là 1800kWThe amount of electricity produced witnessed a rise to 6800 in 2010.Lượng điện được sản xuất ra chứng kiến một sự tăng đến 6800 vào năm 2010The amount of electricity produced saw an increase of 1800 from 2000 to 2010.Lượng điện được sản xuất ra thấy một sự tăng khoảng 1800 từ năm 2000 đến 2010Trong tương lai Từ 2025 tới 2035, lượng điện tiêu thụ được sản xuất ra tăng từ 6000kW tới 10000kWIn the future, the amount of electricity produced will witness an increase to 10000kW in 2035.Trong tương lai, lượng điện được sản xuất ra sẽ chứng kiến một sự tăng tới 10000k vào năm 2035Thể bị độngÝ nghĩa truyền đạtMột sự tăng/ giảm tới số liệu vào năm được nhìn thấy trong Đại lượng A.Một sự tăng/ giảm khoảng số liệu được chứng kiến trong Đại lượng A từ năm 1 tới năm 2Cấu trúcDanh từ sự tăng/ giảm + to + số liệu + in năm + be seen + in + Đại lượng ADanh từ sự tăng/ giảm + of + số liệu + be witnessed + in + Đại lượng A from năm 1 to năm 2Lưu ý Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài , người viết chia thì phù hợp cho động từ to be quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Ví dụThông tin số liệu Lượng cà phê được tiêu thụ vào năm 1990 là 700 kg. Đến năm 2008 lượng cà phê được tiêu thụ giảm đến 300 kg. Khoảng giảm trong 18 năm này là 400kgA decrease to 300 kg in 2008 was seen in the amount of coffee consumed.Một sự giảm tới 300kg vào năm 2008 được thấy trong lượng cà phê được tiêu thụ.A drop of 400kg was witnessed in the amount of coffee consumed from 1990 to 2008.Một sự giảm khoảng 400kg được chứng kiến trong lượng cà phê được tiêu thụ từ năm 1990 đến năm hợp trong tương lai Từ năm 2030 đến năn 2050, lượng cạ phê tiêu thụ sẽ tăng từ 900kg tới growth of 100kg will be seen in the amount of coffee consumed between 2030 and 2050.Một sự tăng khoảng 100kg sẽ được thấy trong lượng cà phê được tiêu thụ giữa năm 2030 và 2050.KhácCác động từ double, triple, halveÝ nghĩa truyền đạt Đại lượng A tăng gấp đôi/ tăng gấp ba/ giảm phân nửa từ năm 1 tới năm 2Cấu trúcĐại lượng A + động từ tăng/ giảm + from năm 1 to năm 2Đại lượng A + chạm đỉnh/ chạm đáy + at số liệu in nămCác động từ double gấp đôi, triple tăng gấp ba, halve giảm phân nữaLưu ýCác từ double, triple và halve được sử dụng làm động từ. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp cho các động từ này quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Ví dụTrường hợp 1 đến năm 2010, giá nhà là $ prices in Ho Chi Minh city doubled from 2007 to 2010.Giá nhà ở thành phố Hồ Chí Minh tăng gấp đôi từ năm 2007 tới năm 2010Trường hợp 2 đến năm 2010, giá nhà là $ prices in Ho Chi Minh city halved from 2007 to 2010.Giá nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giảm phân nửa từ năm 2007 tới năm 2010Điểm cao nhất đỉnh và điểm thấp nhất đáyÝ nghĩa truyền đạt Đại lượng A chạm đỉnh/ chạm đáy tại số liệu vào nămCấu trúc Đại lượng A + chạm đỉnh/ chạm đáy + of số liệu in nămCấu trúc ngữ pháp thường dùng trong IELTS Writing Task 1Chạm đỉnh reach a peakChạm đáy hit the lowest point ofLưu ý Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp cho các động từ reach và hit quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Ví dụThông tin số liệu Giá dầu là $1000 vào năm hợp 1 đến năm 1990, giá dầu đạt mức cao nhất là $ price of oil reached a peak of $10000 in 1990.Giá dầu chạm đỉnh $10000 vào năm 1990.Trường hợp 2 đến năm 1990, giá dầu chạm mức thấp nhất là $ price of oil hit the lowest point of $500 in 1990.Giá dầu chạm đáy $500 vào năm 1990.Tính từ và trạng từ foldHậu tố -fold được ghép với số đếm để tạo thành các từ twofold, threefold, Các từ twofold, threefold, có thể đóng vai trò trạng từ bổ nghĩa cho động từ tăng/ giảm hoặc tính từ bổ nghĩa cho danh từ sự tăng/ giảmÝ nghĩa truyền đạtĐại lượng A tăng gấp đôi/ tăng gấp ba từ năm 1 tới năm 2Đại lượng A chứng kiến một sự tăng gấp đôi/ gấp ba từ năm 1 tới năm 2Cấu trúcĐại lượng A + increase twofold/ threefold from năm 1 to năm 2Đại lượng A + see/ witness a twofold/ threefold increase from năm 1 to năm 2Lưu ý Vì bản thân các từ twofold, threefold mang nghĩa as big hoặc as much, nên các từ này thường không được dùng để miêu tả các số liệu có xu hướng dụThông tin số liệu Doanh số xe hơi bán ra là 1000 chiếc vào năm năm 2019, doanh số xe hơi bán ra là sales increased twofold from 2009 to 2019.Doanh số xe hơi bán ra tăng gấp đôi từ năm 2009 tới 2019.Car sales witnessed a twofold increase from 2009 to 2019.Doanh số xe hơi bán ra chứng kiến một sự tăng gấp đôi từ năm 2009 tới 2019.Đọc thêm Các dạng số liệu thường xuất hiện trong IELTS Writing Task 1Kết hợp 2 xu hướng tăng giảm của cùng 1 đại lượng để làm Time Chart trong IELTS Writing Task 1And/ but laterÝ nghĩa truyền đạt Đại lượng A + xu hướng 1 + và/ nhưng sau đó + xu hướng 2Cấu trúc sau and/ but later sử dụng động từ thường chia thìĐại lượng A + xu hướng 1 and/but later xu hướng 2 VerbLưu ýSau and/ but later là một động từ thường. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp động từ này quá khứ, hiện tại, hoặc tương laiAnd later dùng khi xu hướng 1 và 2 cùng chiều cùng là xu hướng tăng, hoặc cùng là xu hướng giảm. But later dùng khi xu hướng 1 và 2 ngược chiều đại lượng này tăng trước rồi giảm, hoặc ngược lạiVí dụThông tin số liệu Doanh thu của công ty A tăng tới $50000 vào năm hợp 1 Đến năm 2000, doanh thu của công ty A giảm tới $ revenue of company A rose to $50000 in 1998 but later dropped to $40000 in 2000.Doanh thu của công ty A tăng đến $50000 vào năm 1998 nhưng sau đó giảm xuống tới $40000 vào năm hợp 2 Đến năm 2000, doanh thu của công ty A tăng mạnh hơn tới $ revenue of company A rose to $50000 in 1998 and later increased more significantly to $70000 in 2000.Doanh thu của công ty A tăng đến $50000 vào năm 1998 nhưng sau đó tăng mạnh hơn tới $70000 vào năm 2000Before/ afterÝ nghĩa truyền đạtĐối với before trước khi Đại lượng A + xu hướng 1 + trước khi + xu hướng 2Đối với after sau khi Sau khi + xu hướng 1, Đại lượng A + xu hướng 2Cấu trúc sau before và after sử dụng động từ thêm ing Verb-ingAfter xu hướng 1 Verb-ing, Đại lượng A + xu hướng 2Ví dụThông tin số liệu Tỷ lệ nữ ở thành phố Hồ Chí Minh tăng tới 40% vào năm năm 2009, tỷ lệ nữ ở thành phố Hồ Chí Minh giảm xuống tới 30%.The percentage of females in Ho Chi Minh city increased to 40% in 2008 before falling to 30% in 2009.Tỷ lệ nữ ở thành phố Hồ Chí Minh tăng tới 40% vào năm 2008 sau đó giảm xuống tới 30% vào năm 2009After increasing to 40% in 2008, the percentage of females in Ho Chi Minh city fell to 30% in 2009.Sau khi tăng tới 40% vào năm 2008, tỷ lệ nữ của thành phố Hồ Chí Minh giảm xuống tới 30% vào năm 2009Lưu ý Khi sử dụng cấu trúc này người viết cần lưu ý động từ theo sau before hoặc after phải có chung chủ ngữ với động từ trong mệnh đề dụThe number of female students increased to 100 in 2009 before falling to 70 in câu này, động từ fall và động từ increase có chung chủ ngữ the number of female students => hiểu rằng chính chủ ngữ số lượng học sinh tăng lên và sau đó số lượng học sinh này giảm increase to 100 in 2009 was seen in the number of female students before falling to 70 in câu này, vế chính có chủ ngữ là an increase, động từ là be seen. Nếu sử dụng cấu trúc before + V-ing, dễ gây hiểu lầm rằng chính an increase giảm vậy, người viết không nên sử dụng cấu trúc bị động sự tăng/ giảm làm chủ ngữ với từ nối before/ that,/ Next,Ý nghĩa truyền đạt Đại lượng A + xu hướng 1. Sau đó, Đại lượng A + xu hướng 2Cấu trúc sau After that,/ Next, là một mệnh đề đầy đủ chủ ngữ và động từĐại lượng A + xu hướng 1. After that,/ Next, xu hướng 2 mệnh đề chủ ngữ + động từLưu ýSau After that,/Next, là một mệnh đề có chủ ngữ và động từ. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp động từ này quá khứ, hiện tại, hoặc tương laiVí dụThông tin số liệu Tỷ lệ chi tiêu lên quần áo tăng đến $30000 vào năm lệ chi tiêu lên quần áo sau đó giữ nguyên cho đến năm proportion of spending on clothing grew to $30000 in that, this figure remained unchanged until 1980.Tỷ lệ chi tiêu lên quần áo tăng đến $30000 vào năm 1960. Sau đó, con số này giữ nguyên cho đến năm 1980.Trường hợp tương lai Trong tương lai, tỷ lệ chi tiêu quần áo giảm đến $10000 vào năm chuyển qua giai đoạn tương lai, người viết có thể thay After that,/ Next, bằng In the future,In the future, this figure will drop to $10000 in 2045. Trong tương lai, số liệu này sẽ giảm xuống tới $10000 vào năm whichÝ nghĩa truyền đạt Đại lượng A + xu hướng 1, sau điều này Đại lượng A + xu hướng 2Cấu trúc sau after which là một mệnh đề đầy đủ chủ ngữ và động từĐại lượng A + xu hướng 1, after which xu hướng 2 mệnh đề chủ ngữ + động từLưu ý Sau after which là một mệnh đề có chủ ngữ và động từ. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp động từ này quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.Ví dụThông tin số liệu Tỷ lệ hộ gia đình có hai xe hơi giảm tới 70% vào năm lệ hộ gia đình có hai xe hơi sau đó giữ ổn định cho đến năm proportion of households that had two cars dropped to 70% in 1997, after which it remained stable until 2006.Tỷ lệ hộ gia đình có hai xe hơi giảm tới 70% vào năm 1997, sau điều này nó giữ ổn định cho đến năm 2006.Đọc thêm Cách nhóm thông tin và viết body dạng Map trong IELTS Writing task 1Kết luậnTrên đây là cấu trúc ngữ pháp thường dùng trong IELTS Writing Task 1 dạng bài Time Chart. Để có thể nâng cao điểm ở tiêu chí ngữ pháp trong phần thi IELTS Writing, thí sinh cần luyện tập sử dụng đa dạng các cấu trúc mô tả số liệu. Trong quá trình áp dụng các cấu trúc, thí sinh cần chú ý tới từ loại increase hay an increase, thì của động từ quá khứ, hiện tại, tương lai, và dạng động từ động từ thường, động từ thêm ing để đảm bảo tính chính xác trong các thêm Đoạn văn miêu tả là gì và ứng dụng viết nhận xét biểu đồ trong IELTS Writing Task 1Phạm Trần Thu Hương
Ielts Writing Task 1 là dạng bài cung cấp hình ảnh minh hoạ về bảng biểu, và yêu cầu bạn viết một bài văn ít nhất 150 từ để miêu tả bảng biểu đó. Bởi thế, chúng ta cần chăm chỉ bổ sung cho mình vốn từ vựng so sánh số liệu, miêu tả xu hướng. Các bạn có biết, có tới 10 danh từ mô tả xu hướng giảm xuống? Bài viết này sẽ mang tới cho bạn thông tin đầy đủ về danh sách các danh từ mô tả xu hướng giảm xuống, giúp bạn đa dạng hoá từ vựng trong bài viết của mình, ăn điểm lexical resource – vốn chiếm 25% số điểm bài thi. Phần cuối của bài viết chia sẻ mẹo để ghi nhớ các danh từ này, giúp bạn vượt khỏi nỗi sợ “bí từ” dưới áp lực cặng thẳng trong phòng thi. Bạn có thể xem thêm Chiến thuật chinh phục Ielts Writing Task 1 và Danh từ mô tả xu hướng tăng lên – Từ vựng Ielts Writing Task 1. Điểm khác biệt của Bảng Danh từ mô tả xu hướng giảm xuống do eJOY biên soạn Thay vì đưa ra cho bạn một danh sách một loạt các danh từ với nghĩa của chúng, mình đã khá kỳ công tổng hợp thêm các thông tin cần thiết khác, đặc biệt là phần ví dụ sử dụng từ. Đặt từ trong ngữ cảnh sử dụng cụ thể sẽ giúp bạn nhận ra được sự khác biệt về sắc thái giữa danh từ này, đồng thời ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Bảng bao gồm Phiên âm từ Nếu các bạn chỉ biết viết từ mà không biết cách phát âm, bạn sẽ quên từ rất nhanh và không thể sử dụng được từ trong các tình huống giao tiếp hay thuyết trình. Đó quả là một sự lãng phí. Nghĩa tiếng Anh Khi học từ mới tiếng Anh, chúng ta thường có thói quen chỉ tra từ điển để hiểu nghĩa tiếng Việt của từ. Đây là một thói quen vô cùng sai lầm, vì nó sẽ khiến chúng ta học tiếng Anh theo lối tư duy tiếng Việt. Điều này sẽ là cản trở lớn trong việc ghi nhớ từ vựng và biết cách sử dụng từ. Nghĩa tiếng Việt Đôi khi đọc xong nghĩa tiếng Anh chúng ta vẫn không hiểu được nghĩa của từ. Lúc ấy chính là lúc nghĩa tiếng Việt phát huy phần nào tác dụng của nó. Lưu ý là tiếng Việt và tiếng Anh là hai ngôn ngữ khác nhau, gắn với hai nền văn hoá khác nhau. Bởi vậy, để hiểu trọn vẹn nghĩa của từ và sử dụng từ một cách thành thạo, các bạn nên nắm vững cả nghĩa tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt. Ngôn ngữ gắn liền với văn hoáNguồn Unsplash Ví dụ Cột cuối cùng chính là ví dụ về cách đặt câu với từ. Phần này giúp các bạn biết được cách sử dụng từ đúng cấu trúc ngữ pháp và phù hợp với văn phong của người bản xứ. Vì vậy, đừng bỏ qua thông tin quan trọng này nhé. Số thứ tự Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Ví dụ 1 decline UK /dɪˈklaɪn/ US /dɪˈklaɪn/ a continuous decrease in the number, value, quality, etc. of something sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ The company reported a small decline in its profits. 2 decrease UK / US / a reduction sự giảm đi, sự giảm sút There has been a steady decrease in the number of visitors. 3 dip UK /dɪp/ US /dɪp/ a reduction in something, or the fact of something moving to a lower level sự giảm, chìm xuống The dip in revenue does not mean the industry’s several-year winning streak is coming to an end. 4 drop UK /drɒp/ US /drɑːp/ a reduction in the amount or level of something sự hạ; sự giảm The recent drop in magazine subscriptions is causing some concern. 5 fall UK /fɔːl/ US /fɑːl/ the fact of the size, amount, or strength of something getting lower sự hạ xuống, giảm xuống a fall in the price of petrol/the unemployment rate 6 slump UK /slʌmp/ US /slʌmp/ a fall in the price, value, sales, etc. of something hạ nhanh, sụt thình lình giá cả There’s been a slump in the demand for new cars. 7 depletion UK / US / a reduction in something sự tháo hết ra, sự rút hết ra, sự xả hết ra; sự làm rỗng không Increased expenditure has caused a depletion in our capital/funds. 8 downturn UK / US / a reduction in the amount or success of something, such as a country’s economic activity sự suy sụp trong hoạt động kinh tế There is evidence of a downturn in the housing market. 9 reduction UK / US / the act of making something, or of something becoming,smaller in size, amount, degree, importance, etc. sự thu nhỏ, sự giảm bớt huge price reductions 10 slide UK /slaɪd/ US /slaɪd/ the process of becoming worse, lower, or less trượt xuống The corporation’s shares ended the day at 509p, a slide of 13p. Nguồn từ vựng tham khảo Cambridge Oxford Oxford Learners’ Dictionaries Làm thế nào để ghi nhớ các danh từ này? Để có thể làm chủ các từ vựng này, các bạn cần ghi chép lại từ vựng vào sổ từ tập đặt câu với từ vựng nhắc lại việc học từ hàng ngày cho đến khi thành thạo Tuy nhiên, quá trình này đối với một số bạn lại không hề đơn giản. Lý do có thể là bận bịu với công việc không có thời gian, hay chán nản vì không biết khi nào mới kết thúc quá trình ghi ghi chép chép tẻ nhạt. Mình sẽ chia sẻ với bạn 1 mẹo nhỏ của mình. Với sự phát triển của công nghệ ngày nay, chúng mình hoàn toàn có thể làm được những bước trên chỉ với 1 click chuột. 3 bước học từ vựng Ielts của mình như sau B1 – Tải ứng dụng công nghệ học từ vựng eJOY eXtension B2 – Chọn từ vựng mới, click đúp hoặc bôi đen từ để tra nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt. B3 – Lưu từ vựng theo nghĩa phù hợp để ôn luyện B4 – Chơi game với từ vựng nhiều lần. Cách tra và lưu từ bằng eJOY extension Điểm đặc biệt ở đây là mình không phải bận tâm tính toán xem khi nào mới phải học lại từ vựng đó hoặc lúc nào mình mới thành thạo từ mà không cần ôn lại. Ứng dụng eJOY đã làm việc đó thay mình dựa trên thuật toán Lặp lại ngắt quãng được cải tiến. Theo đó, từ vựng học ngày hôm nay xong, sẽ bị quên dần theo thời gian. Giải pháp cần làm là nhắc lại từ vựng vào đúng lúc chuẩn bị quên từ. Và eJOY chủ động báo cho mình mỗi ngày, hôm nay phải học từ gì. eJOY nhắc bạn từ vựng cần học mỗi ngày Chưa hết, eJOY còn liên kết với các video từ Youtube có chứa từ vựng mình đang học nên mình được chơi game với từ ở ngay chính bối cảnh thực tế mà người Mỹ sử dụng. Chơi game học từ vựng Trăm hay không bằng một thấy, bạn hãy tự mình trải nghiệm xem nhé. Hãy tải ứng dụng và sử dụng miễn phí ở dưới. Đừng quên để lại comment cho mình nếu bạn có bất kỳ câu hỏi gì về việc học từ vựng Ielts. Chúc bạn học vui! Tải eJOY Miễn Phí
On the upside, the 50-day SMA is acting as a resistance. sát thấy ở các nước phát triển khác. in other developed nhắc nhở tôi rằng xu hướng tăng trong kinh doanh không nhất thiếtThey reminded me that upturns in business weren't necessarily đang nhắm tới mức USD khi xu hướng tăng trở lại thị hướng tăng của Bitcoin đã mở rộng và hiện tại nó dao động từ$ 3,498 đến$ 3,593, trong khi xu hướng giảm kéo dài từ$ 4,025 đến$ 3, uptrend for Bitcoin has extended and it now ranges from $3,498 to $3,593, while the downtrend extends from $4,025 to $3, bắt đầu từ mức thấp của tháng 12/ 2016,nhưng điểm neo thứ hai cho đường xu hướng tăng không xuất hiện cho đến năm 2017 trong tháng starts from the low of December 2016,but the second anchor point for the uptrend line does not appear until January tài sản đang có xu hướng tăng chung vì vậy các nhà tạo lập thị trường thấy dễ dàng vay để tài trợ cho chứng khoán của prices are on a generally rising trend so market-makers find it easy to borrow to finance their stock of đó, thị trường có thể sẽ cho thấy các dấu hiệu của xu hướng tăng vì mức hỗ trợ đã được thiết lập ở mức 1, the market will probably show the signs of a bullish trend because the support has already set at the level of kỳ hiện tại là sóng 2 của mức độ cao hơn vànó có thể đã được hoàn thành, vì vậy xu hướng tăng sẽ sớm tiếp current cycle is wave 2 of the higher degreeand it might have been completed, so the uptrend should resume cạnh xu hướng tăng của đồng USD, dự luật cải cách thuế của Hoa Kỳ cũng đã góp phần vào dòng vốn quay trở lại the rising trend of the greenback, the United States' tax reform bill has also contributed to capital flows back to the United States. và không nơi nào gần như bận rộn như upside, however, is that it's not that far away and nowhere near as busy as kỳ hiện tại là sóng 4,là sóng điều chỉnh và sau khi hoàn thành, xu hướng tăng sẽ tiếp current cycle is wave 4,which is a corrective wave and after is completed, the uptrend should trợ chính đầu tiên là gần mức$ sau là đường xu hướng tăng kết nối gần$ trên cùng biểu first main support is near the $7,400 level,followed by a connecting bullish trend line near $7,360 on the same thường, một xu hướng tăng có tác động tích cực đến EUR, trong khi xu hướng giảm được coi là tiêu cực hoặc giảm giá.Usually, a rising trend has a positive effect on the EUR, while a falling trend is seen as negativeor bearish. và 0,00004070 BTC có thể sẽ hoạt động như một mức kháng cự mạnh. and is likely to act as stiff hồ tiêu cho thấy xu hướng tăng ở tất cả các nước sản xuất ngoại trừ ở Việt Nam và Sri prices showed increasing trend in all producing-countries except in Viet Nam and Sri với xu hướng tăng, vàng thực sự cần phải phá vỡ ngưỡng USD và USD,” Naeem Aslam, nhà phân tích thị trường tại for the upside, we really need to break the level of $1,170 and $1,200," said Naeem Aslam, chief market analyst at sản lượng có xu hướng tăng theo mùa từ thùng/ ngày tới thùng/ ngày, theo Tổ chức sáng kiến dữ liệu chung production has tended to increase seasonally by between 150,000 bpd and 650,000 bpd, according to the Joint Organisations Data InitiativeJODI.Với dự đoán nguồn cung giảm, nhà ở đã xây dựng, dù cũ hay mới,In anticipation of reduced supply, prices of homes that have already been built, whether they are old or new,
Heart rate and skin temperature tend to rise when people become Some women tend to gain a lot of weight around their registers trend strength whether price is trending up or said that iron levels in the body tend to rise over trong tất cả các trường hợp, hành vi nguy hiểm có xu hướng tăng theo số lượng, tầm nhìn và sự xúc phạm của hình xăm.".In just about all cases, risky behaviours tend to increase with the number, visibility, and offensiveness of tattoos.”. và do đó dẫn đến những người theo dõi mới rơi vào các nhóm này and therefore lead to new followers fall into these groupsCác nghiên cứu cho thấy những người không ngủ đủ giấc có xu hướng tăng cân nhiều hơn, có thể bao gồm mỡ bụng 49, 50.Studies show that people who don't get enough sleep tend to gain more weight, which may include belly fat49, 50.Trong thời kỳ mang thai, phụ nữ có xu hướng tăng cân rất nhiều và cột sống phải hỗ trợ để mang thêm trọng lượng a healthy pregnancy period, women tend to gain a lot of weight and it is the spine that has to support that này cung cấp cho họ một tín hiệu rõ ràng hơn về việc cặp tiền đang có xu hướng tăng hay giảm tùy thuộc vào thứ tự của các đường trung gives them a clearer signal of whether the pair is trending up or down depending on the order of the moving luôn có xu hướng tăng khi mọi người thiếu niềm tin vào chính phủ hoặc thị trường tài chính, nên nó thường được gọi là mặt hàng của khủng gold prices tend to rise when people lack confidence in governments or financial markets, it often gets called a crisis cổ phiếu có xu hướng tăng nếu người ta cho rằng sắp tới công ty đó sẽ thu được nhiều lợi nhuận prices tend to rise when it seems like a company will earn more in the sẽ có xu hướng tăng cân nhiều hơn theo tuổi nếu bạn không tập thể dục thường xuyên và tuân theo chế độ ăn uống cùng lối sống lành will tend to gain more weight with age if you don't work out regularly and follow a healthy diet and nhiên, một lần nữa, một khi các hoạt động như vậy được dừng lại,However, again, once such activities are stopped,the worn out patterns tend to grow back over cộng, dài của người đầu tư một khoản tiền public, retail phase of an ICO tends to raise less because there is a long tail of people investing small này có nghĩa là khi giá tài sản hoặcThis means that when asset orcryptocurrency prices are rising they tend to rise even ý Có hai lý do giải thích tại sao một vật dẫnAdditional noteThere are two reasons why a small cross-sectional area tends to raise ra, chi phí tính toán và độ phức tạp tính toán cho vấn đề đa cơ thểIn addition, the computational cost andcomputational complexity for many-body problemsand their classical counterparts tend to grow chú ý là lượng đường trong máu cũng có xu hướng tăng vào buổi sáng sớm, vào khoảng 4h tới 5h noteworthy that blood sugar levels also tend to surge in the very early morning, somewhere between 4 am and 5 bối cảnh đó, các tỷ lệ lãi suất có xu hướng giảm xuống,In this situation, interest rates tend to drop,business spending and consumer spending tend to rise, and employment increases;Trên thực tế, những người“ ăn kiêng” có xu hướng tăng cân nhiều hơn theo thời fact, people who"diet" tend to gain more weight over the proportion of haggling consumers goes up, prices tend to rise.[7].Sau đó cú Bump xuất hiện trên biểu đồ và khối lượng sẽ có xu hướng tăng cao the bump appears on the chart and volumes will tend to spike higher.
ITT- Tỉ lệ sinh giảm đang tạo ra xu hướng thiết kế trường học mini ở Hàn Quốc với ít áp lực dành cho học Declining birth rate is creating the trend of designing mini schools in Korea with less pressure on cần phải nói rằng bóng rổ tạo ra xu hướng nhưng cũng ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác với lối sống của họ như sắc đẹp, thời trang hoặc âm goes without saying that basketball creates trends but also influences other sectors with their lifestyle such as beauty, fashion or nay, thương hiệu Puma Sportlifestyle còn được biết đến với nhữngthiết kế tuyệt hảo nhất, tạo ra xu hướng phong cách thời trang thể thao the Puma Sportlifestyle brandis also known for its best designs, creating a trend of personal sports nay, thương hiệu Puma Sportlifestyle được công nhận với nhữngthiết kế tuyệt hảo nhất, tạo ra xu hướng thời trang thể thao the Puma Sportlifestyle brandis also known for its best designs, creating a trend of personal sports fashion. trách nhiệm đối với tâm trạng của kẻ“ thao túng” cảm xúc và buộc phải sửa chữa creates a tendency for people to feel responsible for the manipulator's moods and obliged to fix ý rằng, khi làm trong lĩnh vực sáng tạo, việc tạo ra xu hướng và dẫn dắt suy nghĩ của khách hàng rất quan that, when working in the creative field, creating trends and driving customers' thinking is very dụ, sóng 1 trong hình 2 gồm 5 sóngFor example, Wave 1 in Fig. 2 is composed of 5Để biết được các xu hướng trong ngành phun xăm sắp tới,không gì chính xác bằng đặt câu hỏi với những nghệ nhân đã từng tạo ra xu know the trends in the upcoming tattoo industry,nothing is as accurate as asking questions of artists who have created a trend. vi rộng hơn nhiều trên thế cũng liên quan đến quá trình tạo ra xu hướng trong cuộc sống- Điều chúng ta làm trong ngày hôm nay sẽ định hình cho ngày also examines the process of creating trends in life- what we do today shapes how tomorrow will MACD cho chúng ta thấyđộng lượng, có nghĩa là độn lượng sẽ tăng lên khi thị trường tạo ra xu MACD shows us would make sense that momentum would increase as the market makes a thế hệ đầu tiên được sinh ra trong thời đại Internet, Gen Z được cho làAs the first generation born in the age of Internet access,Phần văn hóa này bắt nguồn từ thời hậu chiến, nơi mọi người cần 20%,This part of the culture dates back to the post-war era where people needed 20 to30 percent equity to obtain a mortgage, creating the trend of long-term những yếu tố gây ra cả biến động ngắn hạn và dài hạn trên thị trường, điềuquan trọng là phải nắm bắt được tác động tổng thể của những yếu tố này trong việc tạo ra xu these factors causing both short- and long-term fluctuations in the market,it is important to understand how all these elements come together to create ngôi nhà vừa hài hòa với bối cảnh, vừa có lợithế tốt so với các biệt thự kiểu cũ sẽ tạo ra xu hướng thay đổi trên quy mô lớn hơn, tăng diện tích xanh trong khi giảm thiểu ô nhiễm môi that are both in harmony with the context,and have good advantages compared to old-style villas will create the trend for change on a larger scale, increase the green area while minimizing environmental dung khóa học bao gồm hiểu cách các hệ thống truyền tiện truyền thông và cách các xu hướng ảnh hưởng đến tiếp thị và bán Content includesunderstanding how media systems impact one another and create trends, identifying trends in the media, and how trends influence marketing and ý tưởng được lựa chọn đại diện cho một loạt các chủ đề tạo ra xu hướng như“ Xe lăn thông minh” cho du lịch hàng không hoặc“ Cối xay gió mặt trời”.The selected concepts represent a range of trendsetting topics such as aSmart Wheelchair' for air travel or aSolar Windmill'.Bằng Thạc sĩ về Nhiếp ảnh Thời trang và Quảng cáo thể hiện một môi trường lý tưởng cho thế hệ các chuyên gia cóliên quan có khả năng tạo ra xu hướng dựa trên tính cách sáng tạo của riêng Master's Degree in Fashion and Advertising Photography presents an idealenvironment for the generation of relevant professionals capable of generating trends based on their own creative năm 2011, nghiên cứu cho thấy rằng việc điều trị bằng astressin- B đã gây ra sự tăng trưởng đột ngột củaIn 2011, research showed that treatment with astressin-BNhững người chơi game trên nền tảng di động tập trung vào việc sử dụng các nút ảo và D-pad để điều khiển, tạo ra xu hướng các trò chơi kém kiểm soát, nơi cơ chế kiểm soát các nhân vật này không dịch tốt sang thiết bị di platformers on mobile games focused on using virtual buttons andD-pads for controls, creating a trend of poorly-controlled games where the mechanisms for controlling these characters just didn't translate well to mobile thực tế, 90% những người trong độ tuổi từ 20 đến 30nói rằng phương tiện truyền thông xã hội" tạo ra xu hướng để họ so sánh sự giàu có hoặc lối sống của chính họ với đồng nghiệp của họ", theo báo cáo của fact, 90% of millennials who responded to a 2018survey from Allianz say that social media"creates a tendency for them to compare their own wealth or lifestyle to that of their peers," CNBC reports.
có xu hướng tăng tiếng anh