benh vien may in
Places such as Benh Vien Phu San-Nhi Da Nang attract travelers to Da Nang. Visitors can find the best hotel prices near many Hospitals and Medical Facilities - only on Agoda.com. A wide range of hotels are available near Benh Vien Phu San-Nhi Da Nang, from the friendly The Marble Mountain Hotel to the luxurious Vinpearl Da Nang Villas.
Bệnh viện máy ảnh Sài Gòn. March 8, 2017 ·. BỆNH VIỆN MÁY ẢNH SÀI GÒN. Sửa Chữa Bảo Trì Máy Ảnh Chuyên Nghiệp. Vệ Sinh , Căn Nét Ống Kính Chuyên Nghiệp. Liên Hệ : 0936.566.744 Nhật Linh. 170/9 Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Quận Phú Nhuận. - ….
Theo hướng này, Bộ đã có văn bản đề nghị UBND TP.HCM tiếp nhận, quản lý trên cở sở nguyên trạng Bệnh viện GTVT TP.HCM. Tuy nhiên, đến nay, chính quyền sở tại vẫn chưa ký biên bản bàn giao theo nguyên tắc. Trong báo cáo ngày 17-10 gửi Thủ tướng, Bộ GTVT cho biết Bệnh
Bệnh viện K Trung ương, tiền thân là Bệnh viện Radium Đông Dương, thành lập năm 1923, đến năm 1969 đổi tên thành Bệnh viện K Trung ương. Đây là bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, chuyên điều trị các căn bệnh ung thư, theo Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính
Bệnh viện 1A, trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, là hạt nhân quan trọng trong mạng lưới Chấn thương Chỉnh hình và Phục hồi Chức năng của cả nước. Với cơ sở vật chất quy mô, hệ thống máy móc hiện đại, chú trọng chuyên môn tay nghề, chúng tôi cam kết đem đến chất lượng điều trị vượt
Wann Flirtet Eine Frau Mit Mir. Công nghệ mã vạch hiện được ứng dụng rộng rãi. Bất kỳ lĩnh vực nào như ở tem nhãn quản lý hàng hóa, lĩnh vực logistic với tem nhãn vận chuyển mà còn được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác. Không thể không kể đến đó là lĩnh vực y tế. Vậy những lợi ích nào máy in chuyên dụng dùng cho y tế được mọi người lựa chọn. Chúng ta cùng khám phá ngay nhé! MỤC LỤC Nội dung bài viết Phần 1 Giới thiệu về máy in mã vạch chuyên dùng cho y tế Phần 2 Ứng dụng của máy in mã vạch chuyên dụng trong lĩnh vực y tế, bệnh viện Phần 3 Lợi ích của việc sử dụng máy in mã vạch chuyên dụng cho bệnh viện Phần 4 Nên dùng máy in mã vạch nào cho phòng xét nghiệm bệnh viện Phần 5 Địa điểm bán máy in mã vạch chất lượng uy tín trên thị trường 1. Giới thiệu về máy in mã vạch chuyên dùng cho y tế Mã vạch Barcode là phương pháp truyền tải và lưu trữ thông tin bằng một loại ký hiệu mã vạch Barcode symbology. Việc thay đổi độ rộng của vạch, khoảng trắng biểu diễn thông tin chữ hay số dưới dạng máy có thể đọc được. Đối với ngành y tế, sản phẩm được dán nhãn đều bảo quản trong môi trường lạnh. Để chọn loại giấy in mã vạch và mực in chất lượng tốt chịu được một trường khắc nghiệt. Việc đầu tiên, chúng ta nên chọn loại đầu in mã vạch hợp với máy in để đạt được chất lượng in tốt nhất. Đặc biệt, nhiều máy quét mã vạch có thể xử lý tín hiệu thu từ cảm quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp để kết nối với máy tính. 2. Ứng dụng của máy in mã vạch chuyên dụng trong lĩnh vực y tế, bệnh viện Hiện nay, mã vạch đã và đang được áp dụng rộng rãi tại bệnh viện phòng khám. Sản phẩm được ứng dụng công nghệ mã vạch, giúp sự nhầm lẫn sai sót trong quá trình xét nghiệm, cấp thuốc. Sử dụng máy in mã vạch giúp bạn quản lý hồ sơ bệnh nhân, mã viện phí, mã bệnh án, mã cận lâm sàng, mã xét nghiệm,... Thay vì sử dụng sổ khám bệnh dễ bị trùng lặp dẫn tới nhầm lẫn. Thì việc phát thẻ in ra từ một máy in mã vạch chuyên dụng về thông tin người bệnh sẽ được lưu trữ vào ngân hàng thông tin của bệnh viện. Việc dán mã vạch giúp xác định chính xác bệnh nhân trong phòng thí nghiệm. Tại các giường bệnh, bác sĩ có thể sử dụng thiết bị không dây để cập nhật thông tin bệnh án. Kiểm tra tình hình sử dụng thuốc cho bệnh nhân hàng ngày. Trong các khâu phát thuốc. Mã vạch tránh trình trạng nhầm thuốc, mỗi loại thuốc chứa đựng thông tin cơ bản thông qua mã vạch, mã số như liều thuốc, tên thuốc, phản ứng phụ,... Và mỗi bệnh nhân sẽ có mã vạch nhận dạng riêng. 3. Lợi ích của việc sử dụng máy in mã vạch chuyên dụng cho bệnh viện Việc sử dụng mã vạch giúp quản lý dễ dàng và giảm thiểu được sai sót nhầm lẫn trong bệnh viện. Việc này giúp quá trình điều trị, truyền máu cho bệnh nhân tốt nhất. Các mẫu máu xét nghiệm, dự trữ trong ngân hàng máu đều được dán mã vạch rõ ràng. Việc lưu trữ, quản lý trên phần mềm bệnh viện thuận lợi rõ ràng hơn. Quá trình truyền máu, bệnh nhân sẽ không phải chờ đợi lâu. Vì đơn giản việc sử dụng máy quét mã vạch để quét. Sử dụng mã vạch giúp tiết kiệm thời gian một cách tối đa. Quá trình trả kết quả xét nghiệm không xảy ra trường hợp nhầm lẫn, nâng cao uy tin cho bệnh viện. Khi sử dụng mã vạch sẽ quản lý việc điều trị bệnh nhân. Nhân viên y tế chỉ quét mã số và mã vạch thì chi tiết thông tin của từng bệnh nhân được hiện ra. Các chi tiết như hướng dẫn điều trị, trọng lượng cơ thể, tuổi,... sẽ được kiểm chứng để tránh sự trùng lặp của bệnh nhân. Quá trình nhầm lẫn, máy quét sẽ phát ra tín hiệu báo động. Việc ứng dụng mã vạch tạo ra được hệ thống cơ sở dữ liệu kiểm soát các loại thuốc cũng như phản ứng phụ của thuốc đối với con người. 4. Nên dùng máy in mã vạch nào cho phòng xét nghiệm bệnh viện Godex G500 - Máy in tem nhãn mã vạch desktop, 203DPI, USD - New 2021 bảo hành 24 tháng, made in Taiwan Tính năng nổi bật của máy in mã vạch Godex G500 Máy in mã vạch với công nghệ in nhiệt trực tiếp, gián tiếp in truyền nhiệt Sản phẩm chất lượng in ấn và sắc nét, vượt trội và được hỗ trợ in tem vàng trang sức. Sản phẩm kết nối USB phổ biến, tiện dụng Sản phẩm đáp ứng đầy đủ các kích thước tem nhãn phổ biến Xprinter XP - 350B - Máy in tem nhãn, in mã vạch cảm nhiệt, USB Máy Xprinter XP - 350B không chỉ được ứng dụng nhiều ở bệnh viện mà còn ở tất cả mọi nơi. Dưới đây là ứng dụng của máy in XP - 350B Sản phẩm in tem nhãn phụ cho sản phẩm, được sử dụng trong các siêu thị, trong các shop thời trang Sản phẩm in tem nhãn phụ hàng hóa trong sản xuất với quy mô nhỏ Được ứng dụng tự dán, in đơn hàng trên các sàn thương mại điện từ như Lazada, Tiki, Shopee, Sendo,... Sản phẩm in tem nhãn trà sữa Sản phẩm in tem nhãn vận chuyển, logistics,... Các phụ kiện đi kèm máy in tem nhãn, in mã vạch Zebra Ds2208 - Máy đọc mã vạch 2D cầm tay, công nghệ giải mã Area imager Sản phẩm bền bỉ, đọc tốt các mã vạch Máy đọc đọc có thể lựa chọn có dây hoặc không dây Không chỉ quét tốt, sản phẩm còn dễ triển khai, dễ quản lý và sử dụng DS 2208 quét nhanh, dễ dùng, đơn giản chỉ trong một lần quét. Sản phẩm có chi phí tiết kiệm Giấy in mã vạch 3 tem 35 x 22 x 50M Decal Thường Sản phẩm với tem chuẩn phổ thông cho tất cả mọi lĩnh vực bệnh viện, siêu thị,... In được những thông tin như giá, tên, chủng loại, thời gian, hạn sử dụng,... Với công nghệ in truyền nhiệt, giúp tem in ra bền không bị phai, quản lý tốt sản phẩm. 5. Địa điểm bán máy in mã vạch chất lượng uy tín trên thị trường CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HTMART VIỆT NAM Mọi thông tin xin liên hệ Hotline 24/7 Zalo Địa chỉ Hà Nội 74 Lạc Hồng, Thanh Xuân HCM 87/2/3 Đ 16, KP3, Hiệp Bình Chánh Bình Dương 131/50 Lê Hồng Phong,Thủ Dầu Một - Có thể không rẻ nhất, nhưng phải tốt nhất!
Khái niệm mã vạch Barcode theo định nghĩa là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một lọai ký hiệu gọi là ký mã vạch Barcode symbology, sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được. Trong môi trường ý tế thường các sản phẩm được dán nhãn đều được bảo quản trong môi trường lạnh, vậy nên cần phải chọn loại giấy in mã vạch và mực in chất lượng cao có thể chịu được môi trường khắc nghiệt, và chọn loại đầu in mã vạch hợp với loại máy in để đạt được chất lượng in tốt nhất. Ngoài ra, nhiều máy quét mã vạch còn có thêm mạch điện tử xử lý tín hiệu thu được từ cảm quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp cho kết nối với máy tính. Sử dụng máy in mã vạch trong ngành y tế Công nghệ mã vạch ngày nay đã và đang được áp dụng rộng rãi tại bệnh viện, phòng khám và việc ứng dụng công nghệ mã vạch giúp giảm sai sót, nhầm lẫn trong việc xét nghiệm, cấp phát thuốc. Mã vạch giúp ta quản lý hồ sơ bệnh nhân, mã bệnh án, mã viện phí, mã cận lâm sàng, mã xét nghiệm, ngân hàng máu, dược, vật tư y tế… Công nghệ này được sử dụng trong rất nhiều công đoạn và hoạt động như quản lý hồ sơ, bệnh án, mẫu xét nghiệm, cấp phát thuốc, ngân hàng máu, dược phẩm, vật tư y tế …. Ở khâu khám, chữa bệnh, thay vì sử dụng sổ khám bệnh với thông tin về tên tuổi dễ bị trùng lặp dẫn tới nhầm lẫn, bệnh nhân được phát thẻ in ra từ một máy in mã vạch chuyên dụng, trên thẻ có mã vạch về thông tin của người bệnh. Các dữ liệu thông tin này được lưu trữ vào ngân hàng thông tin của bệnh viện cũng như hệ thống các phòng khám, phòng xét nghiệm… Tại phòng xét nghiệm, mỗi mẫu đều được dán mã vạch giúp xác định chính xác bệnh nhân, được in ra từ hệ thống cập nhật thông tin trên phòng khám mà bệnh nhân đã khám. Quản lý tôt hơn với ứng dụng mã vạch Ngay tại giường bệnh, bác sĩ có thể sử dụng thiết bị không dây để cập nhật thông tin bệnh án, kê đơn thuốc, kiểm tra tình hình sử dụng thuốc của bệnh nhân. Đặc biệt, trong khâu phát thuốc, công nghệ mã vạch tỏ ra hữu hiệu khi giảm đáng kể nhầm thuốc, một lỗi nghiêm trọng thường xảy ra. Mỗi loại thuốc, trên bao bì phải chứa đựng thông tin cơ bản thông qua mã số, mã vạch Như tên thuốc, liều dùng, chống chỉ định, những phản ứng phụ. Còn mỗi bệnh nhân cũng có mã vạch nhận dạng. Quản lý lưu trữ Khi quản lý việc điều trị của bệnh nhân, nhân viên y tế chỉ việc quét mã số, mã vạch. Một máy tính trung tâm nối với đầu đọc mã vạch, và máy in mã vạch có chứa những thông tin chi tiết của từng bệnh nhân hướng dẫn điều trị, trọng lượng cơ thể, tuổi, những chẩn đoán cũng như toàn bộ loại thuốc cần dùng để điều trị sẽ kiểm chứng sự trùng hợp với các dữ liệu của thuốc cần dùng. Trong trường hợp nhầm lẫn, máy quét sẽ phát ra tín hiệu báo động. Ngoài ra, việc ứng dụng công nghệ mã vạch được kỳ vọng có thể tạo ra được hệ thống cơ sở dữ liệu kiểm soát các loại thuốc và những phản ứng phụ của thuốc đối với con người
O seu médico lhe receitou Bienn Direct para prevenir e tratar suas náuseas e vômitos. Como o Bienn Direct funciona?A substância ativa de Bienn Direct é a ondansetrona. O mecanismo de ação dessa substância não foi completamente caracterizado. A ação do medicamento inicia-se aproximadamente 1 hora e meia após a ingestão. Quais as contraindicações do Bienn Direct?Você não deve tomar o Bienn Direct se for alérgico a qualquer um de seus componentes. Recomenda-se a administração desse medicamento para crianças acima de 2 anos de idade. Como usar o Bienn Direct?Você deve remover o comprimido de Bienn Direct da embalagem, com as mãos secas, e colocar imediatamente na ponta da língua para que este se dissolva em segundos, engula com saliva. Não é necessário ingerir com líquidos. Este medicamento deve ser administrado somente pela via recomendada para evitar riscos desnecessários. Prevenção de náusea e vômito em geral Uso adulto 2 comprimidos de 8 mg. Uso pediátrico Para pacientes maiores de 11 anos, recomenda-se a dose de 1 a 2 comprimido de 4 mg. Para crianças de 2 a 11 anos Recomenda-se a dose de 1 comprimido de 4 mg. Prevenção de náusea e vômito no pós-operatório Utilizar a mesma dose descrita em todas as idades. Administrar 1 hora antes da indução da anestesia. Prevenção de náusea e vômito em geral associado a quimioterapia Quimioterapia altamente emetogênica que provoca vômito Uso adulto Dose única de 24 mg de ondansetrona 3 comprimidos de 8 mg administrado 30 minutos antes do início da quimioterapia do dia. Quimioterapia moderadamente emetogênica que provoca vômito Uso adulto 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 2 vezes ao dia. A primeira dose deve ser administrada 30 minutos antes do início da quimioterapia emetogênica que provoca vômito, com dose subsequente 8 horas após a primeira dose. Recomenda-se administrar 8 mg de ondansetrona, 2 vezes ao dia a cada 12 horas, durante 1 a 2 dias após término da quimioterapia. Uso pediátrico Para pacientes com 11 anos ou mais, recomenda-se a mesma dose proposta para adultos. Para crianças de 2 a 11 anos de idade recomenda-se administrar 4 mg de ondansetrona 1 comprimido de 4mg, 3 vezes ao dia a cada 8 horas durante 1 a 2 dias após término da quimioterapia. Prevenção de náusea e vômito associado a radioterapia, tanto em irradiação total do corpo, fração de alta dose única ou frações diárias no abdome Uso adulto 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 3 vezes ao dia. Para irradiação total do corpo 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 1 a 2 horas antes de cada fração de radioterapia aplicada em cada dia. Para radioterapia do abdome em dose única elevada 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 1 a 2 horas antes da radioterapia, com doses subsequentes a cada 8 horas após a primeira dose, durante 1 a 2 dias após o término da radioterapia. Para radioterapia do abdome em doses fracionadas diárias 8 mg de ondansetrona 1 comprimido de 8 mg, 1 a 2 horas antes da radioterapia, com doses subsequentes a cada 8 horas após a primeira dose, a cada dia de aplicação da radioterapia. Uso pediátrico Para crianças com 2 a 11 anos de idade, recomenda-se a dose de 4mg de ondansetrona 1 comprimido de 4mg, 3 vezes ao dia. A primeira deve ser administrada 1 a 2 horas antes do início da radioterapia, com doses subsequentes a cada 8 horas após a primeira dose. Recomenda-se administrar 4 mg de ondansetrona, 3 vezes ao dia a cada 8 horas durante 1 a 2 dias após término da radioterapia. Para pacientes com 11 anos ou mais, recomenda-se a mesma dose proposta para adultos. Pacientes com insuficiência renal função defeituosa do rim Não é necessário ajuste de dose, recomenda-se a mesma dose para a população em geral. Pacientes com insuficiência hepática função defeituosa do fígado Em pacientes com insuficiência hepática grave, a dose total diária não deve exceder 8 mg. Pacientes idosos Recomenda-se a mesma dose para adultos. Siga a orientação do seu médico, respeitando sempre os horários, as doses e a duração do tratamento. Não interrompa o tratamento sem o conhecimento do seu médico. O que devo fazer quando me esquecer de usar o Bienn Direct?Você deve tomar Bienn Direct conforme a receita médica. Se você deixou de tomar uma dose, deverá tomar a dose seguinte como de costume, isto é, na hora regular e sem dobrar a dose. Em caso de dúvida, procure orientação do farmacêutico ou de seu médico, ou cirurgião dentista. Quais cuidados devo ter ao usar o Bienn Direct?Fenilcetonúricos Os comprimidos de desintegração oral contêm pequena quantidade de fenilalanina, um componente do aspartamo, portanto devem ser administrados com cautela nesses pacientes. Fenilcetonúricos contém fenilalanina. Atenção Este medicamento contém corantes que podem, eventualmente, causar reações alérgicas. Gravidez Este medicamento não deve ser utilizado por mulheres grávidas sem orientação médica ou do cirurgião-dentista. Baseado em estudos epidemiológicos realizados em humanos, suspeita-se que a ondansetrona cause malformações orofaciais quando administrada durante o primeiro trimestre de gravidez. Por essa razão, recomenda-se não utilizar a ondansetrona durante o primeiro trimestre de gravidez. Mulheres em idade fértil devem considerar o uso de medidas contraceptivas eficazes. Lactação Recomenda-se cautela no uso de ondansetrona em mulheres que estão amamentando. Pediatria É recomendado a administração de Bienn Direct em crianças acima de 2 anos de idade. Geriatria idosos Não é necessário ajuste de dose em pacientes idosos, embora observe-se uma redução na depuração e um aumento na meia-vida de eliminação em pacientes acima de 75 anos de idade. Em estudos clínicos de pacientes com câncer, a segurança e eficácia foram comprovadas mesmo em pacientes acima de 65 anos. Insuficiência hepática/renal Em pacientes com insuficiência hepática função alterada do fígado grave, não se recomenda exceder a dose diária 8mg. Não se considera que a insuficiência renal função alterada do rim influencie significativamente na eliminação ondansetrona do organismo. Portanto, não é necessário ajuste de dose nesses pacientes. Quais as reações adversas e os efeitos colaterais do Bienn Direct?Qualquer medicamento pode apresentar efeitos inesperados ou indesejáveis, denominados, reações adversas. As reações adversas que podem ocorrer são Reação muito comum ocorre em 10% dos pacientes que utilizam este medicamento diarreia, prisão de ventre, dor de cabeça. Reação comum ocorre entre 1% e 10% dos pacientes que utilizam este medicamento cansaço. Reação incomum ocorre entre 0,1% e 1% dos pacientes que utilizam este medicamento ferida, mal-estar. Se ocorrerem sintomas como sensação de intranquilidade, agitação, vermelhidão na face, palpitações, coceira, pulsação no ouvido, tosse, espirro, dificuldade de respirar, entre 1 e 15 minutos da administração do medicamento, é necessário procurar auxílio médico com urgência. Informe ao seu médico, cirurgião-dentista ou farmacêutico o aparecimento de reações indesejáveis pelo uso do medicamento. Informe também à empresa através do seu serviço de atendimento. Apresentações do Bienn DirectComprimido de desintegração oral 4 mg Caixa com 10 comprimidos. Comprimido de desintegração oral 8 mg Caixa com 10 comprimidos. Comprimido de desintegração oral 4 mg Caixa com 8 comprimidos. Comprimido de desintegração oral 8 mg Caixa com 8 comprimidos. Via oral. Uso adulto e pediátrico acima de 2 anos. Qual a composição do Bienn Direct?Cada comprimido de 4 mg contém 4 mg de ondansetrona equivalente a 5 mg de cloridrato de ondansetrona. Excipientes manitol, celulose microcristalina, crospovidona, estearato de magnésio, dióxido de silício coloidal, óxido de ferro vermelho, aroma de morango e aspartamo. Cada comprimido de 8 mg contém 8 mg de ondansetrona equivalente a 10 mg de cloridrato de ondansetrona. Excipientes manitol, celulose microcristalina, crospovidona, estearato de magnésio, dióxido de silício coloidal, aroma de morango e aspartamo. Superdose o que acontece se tomar uma dose do Bienn Direct maior do que a recomendada?Você deve procurar atendimento médico, levando consigo a bula do medicamento ingerido. Além das reações adversas listadas, os seguintes sintomas foram descritos nos casos de superdose Cegueira repentina de 2 a 3 minutos de duração, prisão de ventre grave, pressão baixa e fraqueza. Em todos os casos, os eventos foram completamente resolvidos. Em caso de uso de grande quantidade deste medicamento, procure rapidamente socorro médico e leve a embalagem ou bula do medicamento, se possível. Ligue para 0800 722 6001, se você precisar de mais orientações. Interação medicamentosa quais os efeitos de tomar Bienn Direct com outros remédios?A ondansetrona, princípio ativo de Bienn Direct, é metabolizada por enzimas do fígado, portanto, drogas indutoras ou inibidoras dessas enzimas podem alterar a sua eliminação. De acordo com os dados disponíveis, não há necessidade de ajuste de dose desses medicamentos em caso de uso ao mesmo tempo. Não são conhecidos relatos de interferência da ondansetrona em testes laboratoriais. Informe ao seu médico ou cirurgião-dentista se você está fazendo uso de algum outro medicamento. Não use medicamento sem o conhecimento do seu médico. Pode ser perigoso para a sua saúde. Qual a ação da substância do Bienn Direct Cloridrato de Ondansetrona Orodispersível?Resultados de Eficácia Náusea e vômito induzido por quimioterapia Quimioterapia altamente emetogênica Em dois estudos de monoterapia, randomizados e duplo-cego, uma dose única de comprimido de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 24 mg foi superior ao controle de placebo histórico relevante na prevenção de náusea e vômito associado com quimioterapia de câncer altamente emetogênica, incluindo cisplatina dose ≥ 50 mg/m2. A administração de esteróides foi excluída desses estudos clínicos. Mais de 90% dos pacientes que receberam uma dose maior ou igual a 50 mg/m2 de cisplatina no grupo de comparação de placebo histórico tiveram vômito na ausência de terapia antiemética. O primeiro estudo comparou doses orais de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 24 mg uma vez ao dia, 8 mg duas vezes ao dia e 32 mg uma vez ao dia em 357 pacientes adultos com câncer recebendo regime de quimioterapia contendo doses maiores ou iguais a 50 mg/m2. Um total de 66% dos pacientes no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível 24 mg uma vez ao dia, 55% no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível 8 mg duas vezes ao dia e 55% no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível 32 mg uma vez ao dia completou o período do estudo de 24 horas com nenhum episódio emético e nenhuma medicação antiemética de emergência, o ponto final primário de eficácia. Cada um dos três grupos de tratamento tinha demonstrado ser estatisticamente significativamente superior ao controle de placebo histórico. No mesmo estudo, 56% dos pacientes que receberam 24 mg de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível por via oral, uma vez ao dia, não tiveram náusea durante o período do estudo de 24 horas, em comparação com 36% dos pacientes no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível oral de 8 mg, duas vezes ao dia p=0,001, e 50% no grupo de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível oral de 32 mg, uma vez ao dia. Em um segundo estudo, a eficácia de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível oral em regime de dose de 24 mg, uma vez ao dia, na prevenção de náusea e vômito associado com quimioterapia de câncer altamente emetogênico, incluindo dose de cisplatina maior ou igual a 50 mg/m2, foi confirmada. Quimioterapia moderadamente emetogênica Um total de 427 pacientes com câncer submetidos a quimioterapia com ciclofosfamida participaram deste estudo comparativo, multicêntrico, duplo cego, grupo paralelo, randomizado, que comparou a eficácia antiemética e seguram de um comprimido convencional de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 8mg OT, n=212, administrado duas vezes do dia, com um comprimido desintegração oral de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 8mg OOT, n=215, administrando duas vezes ao dia, durante 3 dias. Na análise de eficácia primária, controle completo ou principal da emesa O a 2 episódios eméticos entre o primeiro e o terceiro dia foram observados em 80% dos pacientes OT e em 78% dos pacientes OOT. O intervalo de confiança de 90% para as diferenças entre os tratamentos foi de -8,6% a 4,4% intervalo de equivalência definido, 15%, mostrando que as formulações foram equivalentes. Em análise de eficácia secundária, nenhuma diferença significativa foi observada nas taxas de controle completo do vômito nenhum episódio emese durante 3 dias 63% e 64% dos respectivos grupos e no primeiro dia 84% e 81%, respectivamente e no controle completo de náusea durante os 3 dias 37% e 43, respectivamente e no primeiro dia 59% e 61% dos pacientes, respectivamente. O sabor de OOT foi aceitável para a maioria dos pacientes 89% que receberam o medicamento. Tanto o comprimido convencional OT como comprimido de desintegração oral OOT foram bem tolerados. Assim, o comprimido de desintegração oral de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível de 8mg, administrado duas vezes ao dia, é um tratamento antiemético de sabor agradável, bem tolerado e eficaz no controle de náusea e vômito induzidos por ciclofosfamida e proporciona tratamento equivalente ao do comprimido convencional 8mg, duas vezes o dia. Náusea e vômito induzido por radiação Radioterapia por fração de alta dose única O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível foi significativamente mais efetiva que a metoclopramida com relação ao controle completo da emese O episódios eméticos em um estudo duplocego em 105 pacientes submetidos a radioterapia de alta dose única 800 a 1000 cGy no abdome sobre um campo anterior e posterior de tamanho maior ou igual a 80cm2. Os pacientes receberam a primeira dose de comprimido de 8mg de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível ou metoclopramida 10 mg 1 a 2 horas antes da radioterapia. Se a radioterapia foi aplicada de manhã, 2 doses adicionais do tratamento do estudo foram administradas 1 comprimido no final da tarde e 1 comprimido antes de deitar. Se a radioterapia foi administrada de tarde, os pacientes ingeriram apenas 1 comprimido a mais que o dia anterior ao deitar. Os pacientes continuaram a medicação oral 3 vezes ao dia durante 3 dias. Radioterapia fracionada diária O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível foi significativamente mais efetiva que a proclorperazina com relação ao controle completo da emese O episódios eméticos em um estudo duplocego envolvendo 135 pacientes submetidos a radioterapia fracionada num período de 1 a 4 semanas doses de 180 cGy em campo abdominal de tamanho maior ou igual a 100 cm2. Os pacientes receberam a primeira dose de comprimidos de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível 8 mg ou proclorperazina 10mg 1 a 2 horas antes dos pacientes receberem a primeira dose diária de radioterapia, com 2 doses subsequentes 3 vezes ao dia. Os pacientes continuaram a medicação oral, 3 vezes ao dia, a cada dia de radioterapia. Náusea e vômito pós-operatório Estudo prospectivo, randomizado, controlado e duplo cego incluiu 178 pacientes com o objetivo avaliar, em pacientes submetidos á anestesia geral, o impacto da administração oral de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível na incidência de NVPO. Foram incluídos 178 pacientes, divididos em dois grupos ondansetrona=89 e placebo= 89, utilizando comprimidos de dissolução oral rápida. Não houve diferença significativa entre os grupos referentes aos fatores anotados, exceto tabagismo e índice de massa corpórea, que prevaleceu no grupo placebo. Estes fatores não interferiram na análise dos resultados. Observou-se NVPO em 23 26% pacientes do grupo Cloridrato de Ondansetrona orodispersível e 38 43% pacientes do grupo placebo p<0,05. O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível, 16mg por via oral, administrada no pré-operatório reduz significativamente a incidência de náuseas e vômitos no pós-operatório. A simplicidade de administração e o baixo custo desta apresentação justificam a opção por esta via de administração. Referências Bibliográficas 1- Needles B, et aI. A multicenter, double-blind, randomized comparison of oral ondansetron 8 mg 24 mg and 32 mg in the prevention of nausea and vomiting associated with highly emetogenic chemotherapy. S3AA3012 Study Group. Support Care Cancer. 1999 Sep;75347-53. 2 - Davidson N, et aI. Comparison of an orally disintegrating ondansetron tablet with te conventional ondansetron tablet for cyclophosphamide induced emesis in cancer patients a multicenter, double masked study. Ondasentron Orally Disintegrating Tablet Emesis Study Group. Clin Ther 1999; 213 492-502. 3- Roberts JT, Priestman TJ. A review of ondansetron in the management of radiotherapy-induced emesis. Oncology. 1993 May-Jun;503 173-9. 4 - Scarantino CW, Ornitz RD, Hoffman LG, Anderson RF Jr. Radiation-induced emesis effects of ondansetron. Semin Oncol. 1992 Dec; 196 Suppl 1538-43. 5- Lewaschiw, Em, Et AI. Ondansetrona Oral Na Prevenção De Náuseas E Vômitos pós-operatórios. Rev Assoc Med Bras 2005; 511 35-40. Características Farmacológicas A substância ativa Cloridrato de Ondansetrona, é um antagonista seletivo dos receptores de serotonina subtipo 3 5-HT3. Embora o mecanismo de ação não tenha sido completamente caracterizado, sabe-se que o Cloridrato de Ondansetrona orodispersível não é antagonista de receptores da dopamina. Ainda não está totalmente esclarecido se a ação antiemética do Cloridrato de Ondansetrona orodispersível é mediada em receptores central, periférico ou em ambos. Entretanto, a quimioterapia citotóxica parece estar relacionada com a liberação de serotonina das células enterocromafins do intestino delgado. A serotonina liberada pode estimular os nervos vagais aferentes através dos receptores 5-HT3 e iniciar o reflexo do vômito. Em voluntários normais, doses únicas intravenosas de 0,15 mg/kg de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível não afetaram a motilidade do trato gastrointestinal nem a pressão do esfíncter esofágico inferior. A administração regular demonstrou diminuir o trânsito de colônico em voluntários normais. O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível não altera as concentrações de prolactina plasmática. O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível não interfere na ação depressora respiratória induzida pelo alfentanil ou na intensidade do bloqueio neuromuscular produzido pelo atracurio. Em seres humanos, o Cloridrato de Ondansetrona orodispersível administrada é amplamente metabolizada, sendo que apenas 5% da substância ativa é recuperada na urina. A via metabólica primária é a hidroxilação, seguida de conjugação com glicuronídeo ou sulfato. Embora alguns metabólitos não conjugados tenham atividade farmacológica, estes não são encontrados no plasma em concentrações suficientes para aumentar a atividade biológica do Cloridrato de Ondansetrona orodispersível. Estudos metabólicos in vitro demonstraram que o Cloridrato de Ondansetrona orodispersível é um substrato ás enzimas hepáticas humanas do sistema citocromo P-450, incluindo a CYP1A2, CYP2D6 e CYP3A4, sendo esta última a que apresenta atividade predominante. Devido á multiplicidade de enzimas capazes de metabolizar o Cloridrato de Ondansetrona orodispersível, é provável que a inibição ou perda de uma enzima por exemplo deficiência genética de CYP2D6 possa ser compensada por outras, não interferindo significativamente no grau de eliminação da droga. Por outro lado, a eliminação de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível pode ser comprometida por indutores do sistema citocromo P-450. O Cloridrato de Ondansetrona orodispersível é bem absorvida pelo trato gastrintestinal onde sofre a primeira ação metabólica. A biodisponibilidade média em indivíduos sadios, após administração de 8 mg da droga por via oral, é de aproximadamente 56%, não se observando proporcionalidade em relação a dose ingerida, o que pode refletir alguma redução na primeira etapa do metabolismo. A biodisponibilidade é ligeiramente aumentada na presença de alimentos, mas não é afetada pela administração concomitante de antiácidos. A extensão e a taxa de absorção de Cloridrato de Ondansetrona orodispersível são maiores em mulheres do que em homens, embora não se identifique como diferença clinica significante. Observa-se uma redução na depuração e um aumento na meia-vida de eliminação em pacientes acima de 75 anos de idade, não se recomendando, entretanto, o ajuste de dose. Em pacientes com insuficiência hepática leve a moderada, a depuração está reduzida em duas vezes e a meia-vida média aumenta para 11,6 horas em comparação com 5,7 horas em indivíduos normais. Em pacientes com insuficiência hepática grave, a depuração está reduzida em duas a três vezes e o volume de distribuição aparente está aumentado, com consequente aumento da meia-vida para 20 horas. Em pacientes com insuficiência hepática grave, a dose diária total não deve exceder 8 mg. Devido á pequena participação 5% da excreção renal na depuração total da droga, não se considera que a insuficiência renal influencie significantemente a depuração total do Cloridrato de Ondansetrona orodispersível. Portanto, não é necessário ajuste de dose em pacientes com insuficiência renal. No intervalo de concentração plasmática entre 10 e 500 ng/ml, 70 a 76% do Cloridrato de Ondansetrona orodispersível encontra-se ligada à proteínas. Como devo armazenar o Bienn Direct?Mantenha Bienn Direct guardado em lugar fresco, temperatura ambiente 15 a 30ºC, protegido da luz e da umidade. Este medicamento é valido por 24 meses a partir da data de fabricação. Número de lote e datas de fabricação e validade vide embalagem. Não use medicamento com o prazo de validade vencido. Guarde-o em sua embalagem original. Características físicas e organolépticas Comprimido de 4 mg Rosa com manchas vermelhas, circular, biplano, liso. Possui sabor e aroma de morango. Comprimido de 8 mg Branco a quase branco, circular, biplano, liso. Possui sabor e aroma de morango. Antes de usar, observe o aspecto do medicamento. Caso ele esteja no prazo de validade e você observe alguma mudança no aspecto, consulte o farmacêutico para saber se poderá utilizá-lo. Todo medicamento deve ser mantido fora do alcance de crianças. Dizeres Legais do Bienn Farm. Resp. Dr. Phellipe Honório Amaral CRF-SP nº Registrado por Cellera Farmacêutica Alameda Capovilla, 129 - Indaiatuba - SP Indústria Brasileira Fabricado por Biolab Sanus Farmacêutica Ltda. Rua Solange Aparecida Montan 49 Jandira SP 06610-015 CNPJ Indústria Brasileira Venda sob prescrição médica.
benh vien may in